Một số lưu ý khi lựa chọn và đăng ký ngành nghề kinh doanh cho Doanh nghiệp

Một số lưu ý khi lựa chọn và đăng ký ngành nghề kinh doanh cho Doanh nghiệp

1.  Ngành nghề kinh doanh là gì ?

Khi thành lập doanh nghiệp, chủ sở hữu doanh nghiệp bắt buộc phải lựa chọn một trong các mã ngành nghề phù hợp theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg quy định về Hệ thống ngành nghề kinh tế tại Việt nam. Ngành nghề kinh doanh phải phù hợp với khả năng, quy mô và hoạt động kinh doanh các lĩnh vực, sản phẩm dịch vụ và hàng hoá của doanh nghiệp trên thực tế. Việc phân loại các mã ngành nghề giúp cho cơ quan nhà nước thực hiện công tác quản lý kinh tế và xã hội.

2.  Hệ thống mã ngành nghề kinh doanh tại Việt nam.

Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg quy định các mã hoá ngành nghề theo hệ thống ngành nghề kinh doanh tại Việt Nam. Các doanh nghiệp với mỗi loại hình doanh nghiệp khác nhau sẽ căn cứ vào quy mô, mục đích, khả năng và chiến lược kinh doanh để đăng ký mã ngành nghề phù hợp.

Hệ thống mã ngành nghề kinh tế Việt Nam quy định danh mục gồm có 5 cấp được chia theo các nhóm ngành nghề cụ thể:

  • Ngành cấp 1: Mã hoá theo bảng chữ cái lần lượt từ A đến U (21 ngành)
  • Ngành cấp 2: Mã hoá bằng 2 số theo mã ngành cấp 1 tương ứng (88 ngành)
  • Ngành cấp 3: Mã hoá bằng 3 số theo mã ngành cấp 2 tương ứng (242 ngành)
  • Ngành cấp 4: Mã hoá bằng 4 số theo mã ngành cấp 3 tương ứng (486 ngành)
  • Ngành cấp 5: Mã hoá bằng 5 số theo mã ngành cấp 4 tương ứng (734 ngành)
Hướng dẫn kê khai ngành nghề trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Hệ thống mã ngành nghề kinh doanh tại Việt nam.

3.  Doanh nghiệp được kinh doanh những ngành nghề, dịch vụ nào?

Theo quy định pháp luật, cụ thể tại Luật Doanh nghiệp 2020 và Luật Đầu tư 2020 quy định chi tiết tại:

–   Khoản 1 Điều 7 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định doanh nghiệp có quyền kinh doanh ngành, nghề mà luật không cấm.

–  Tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020 quy định về các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh như:

    “1. Cấm các hoạt động đầu tư kinh doanh sau đây:

      a) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;

      b) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;

      c) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;

      d) Kinh doanh mại dâm;

      đ) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

      e) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

      g) Kinh doanh pháo nổ;

      h) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

      2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Như vây, ngoài những ngành nghề kinh bị cấm kinh doanh tại Điều 6 của Luật đầu tư 2020. Doanh nghiệp có thể tự do kinh doanh bất kỳ ngành nghề nào trong phạm vi khả năng của mình. Tuy nhiên, trước khi bước vào hoạt đông kinh doanh chính thức. Chủ sở hữu doanh nghiệp cần phải tiến hành đăng ký mã ngành nghề kinh doanh theo các thủ tục hành chính tại Sở kế hoạch và đầu tư nơi Công ty có trụ sở và đăng ký giấy phép kinh doanh đối với một số ngành nghề kinh doanh đặc thù khác (nếu có) theo quy định pháp luật.

>>> Tham khảo ngay: Điều kiện thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam

Liên hệ ngay hotline tư vấn luật miễn phí 1900 996626

Liên hệ ngay số điện thoại 0903 208 938 để được tư vấn luật miễn phí. 

4.  Điều kiện đăng ký các ngành nghề kinh doanh đặc thù

Ngành nghề kinh doanh có điều là các ngành nghề kinh doanh đặc thù, để được kinh doanh các loại mặt hàng, sản phẩm dịch vụ nói này. Doanh nghiệp cần đáp ứng các điều kiện cần thiết được quy định tại văn quy phạm pháp luật được bản hành bởi các cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm mục đích đảm bảo quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, đạo đức xã hội và sức khoẻ của cộng đồng.

Trên thực tế chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy một số hoạt động kinh doanh thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện ví dụ: Kinh doanh xăng dầu; kinh doanh vận tải; kinh doanh con dấu; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; kinh doanh dịch vụ karaoke – vũ trường

Danh sách ngành nghề kinh doanh có điều kiện (update 2019)

Các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện

a.  Ngành nghề kinh doanh với điều kiện vốn pháp định – kỹ quỹ

Trước hết, ta cần mà một doanh nghiệp kinh doanh ngành nghề đặc thù phải có, đồng thời ký quỹ là nghĩa vụ gửi tiền hoặc tài sản có giá trị vào tài khoản phong toả tại một tổ chức tín dụng để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nếu có. Thường vốn pháp định hay hoạt động ký quỹ đi kèm sẽ được áp dụng đối với ngành nghề có quy mô lớn và tính rủi ro cao. Các doanh nghiệp kinh doanh các ngành nghề có quy định vốn pháp định và ký quỹ (nếu có) cần phải đáp ứng được các điều kiện trên thì mới có thể được cấp phép hoạt động.

Ví dụ: Để thành lập tổ chức kinh tế kinh doanh dịch vụ Xuất khẩu lao động, số vốn điều lệ tối thiểu của doanh nghiệp đó là 5.000.000.000 VNĐ (Năm tỷ đồng chẵn) và ký quỹ 1.000.000.000 VNĐ (Một tỷ đồng chẵn) theo Điều 6 – Điều 10 Nghị định 38/2020/NĐ-CP  quy định về điều kiện loại hình doanh nghiệp và vốn pháp định – tiền ký quỹ trong hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

>>> Tham khảo ngay: Sống chung như vợ chồng có vi phạm pháp luật

b.  Ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề

Ngoài những ngành nghề kinh doanh sản phẩm, dịch vụ hàng hoá thông thường, một số sản phẩm dịch vụ hàng hoá muốn được kinh doanh thì chủ sở hữu/ người đại diện theo pháp luật/ người quản hoặc các cá nhân làm việc tại doanh nghiệp cần phải có chứng chỉ đào tạo đủ điều kiện để hành nghề theo quy định pháp luật

Một số ngành nghề kinh doanh yêu cầu chứng chỉ hành nghề như: Tổ chức hành nghề luật sư; tổ chức hành nghề công chứng; phòng khám đa khoa; phòng khám chuyên khoa; …

5.  Một số lưu ý khi đăng ký ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp cần lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp với loại hình, quy mô và khả năng chuyên môn để hạn chế tối đa những rủi ro trong kinh doanh cũng như là đạt hiệu quả tối đa khi hoạt động

 Lưu ý:

Căn cứ theo Nghị định số 98/2020/NĐ-CP, hoạt động kinh doanh có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 – 10.000.000 đồng đối với hành vi kinh doanh không đúng với phạm vi thông tin được ghi trong giấy giấy phéo kinh doanh.

Phạt tiền từ 10.000.000 – 15.000.000 đồng đối vưới một số hành vi như: kinh doanh sản phẩm, dịch vụ, hàng hoá thuộc ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không có giấy phép kinh doanh/ giấy phép kinh doanh đã hết hiệu lực.

        Luật Bắc Dương là đơn vị giàu kinh nghiệm trong việc hỗ trợ trợ các vấn đề pháp lý chuyên sâu trong lĩnh vực Doanh Nghiệp. Liên hệ ngay số điện thoại 0903 208 938 để được tư vấn luật miễn phí.